Quyết định số
1351/QĐ-BHXH ngày 16/11/2015 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về việc ban hành
mã số ghi trên thẻ BHYT quy định: Bộ mã số ghi trên thẻ BHYT nhằm mục đích phân
loại, thống kê đối tượng tham gia BHYT; đồng thời xác định quyền lợi của người
tham gia BHYT khi khám bệnh, chữa bệnh BHYT phù hợp với yêu cầu quản lý hiện
nay và từng bước đáp ứng yêu cầu quản lý bằng công nghệ thông tin. Căn cứ số
thẻ BHYT của mình, công
dân có thể biết được mức hưởng bảo hiểm y tế; cụ thể như sau:
Mã thẻ BHYT gồm 15 ký tự, được chia thành 4 ô.
Hai ký tự đầu (ô thứ nhất): Được ký hiệu bằng chữ
(theo bảng chữ cái latinh), là mã đối tượng tham gia BHYT.
Ký tự tiếp
theo (ô thứ 2): Được ký hiệu bằng số (theo số thứ tự từ 1 đến 5) là mức hưởng
BHYT, theo đó:
-
Ký hiệu bằng số 1: Được
quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh (KCB)
thuộc phạm vi chi trả BHYT và không áp dụng giới hạn tỷ lệ thanh toán một số
thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Y tế về danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận
chuyển người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc
khi đang điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các
đối tượng hưởng có ký hiệu là: CC, TE.
-
Ký hiệu bằng số 2: Được
quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả
BHYT (có giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế
và dịch vụ kỹ thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); chi phí vận chuyển
người bệnh từ tuyến huyện lên tuyến trên trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang
điều trị nội trú phải chuyển tuyến chuyên môn kỹ thuật, bao gồm các đối tượng
hưởng có ký hiệu là: CK, CB, KC, HN, DT, DK, XD, BT, TS.
-
Ký hiệu bằng số 3: Được
quỹ BHYT thanh toán 95% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có
giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ
thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến
xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các
đối tượng hưởng có ký hiệu là: HT, TC, CN.
-
Ký hiệu bằng số 4: Được
quỹ BHYT thanh toán 80% chi phí KCB thuộc phạm vi chi trả BHYT (có
giới hạn tỷ lệ thanh toán một số thuốc, hóa chất, vật tư y tế và dịch vụ kỹ
thuật theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế); 100% chi phí KCB tại tuyến
xã và chi phí cho một lần KCB thấp hơn 15% tháng lương cơ sở, bao gồm các
đối tượng hưởng có ký hiệu là: DN, HX, CH, NN, TK, HC, XK, TB, NO, CT, XB, TN,
CS, XN, MS, HD, TQ, TA, TY, HG, LS, PV, HS, SV, GB, GD.
-
Ký hiệu bằng số 5: Được
quỹ BHYT thanh toán 100% chi phí KCB, kể cả chi phí KCB ngoài phạm vi
được hưởng BHYT; chi phí vận chuyển, bao gồm các đối tượng hưởng có ký hiệu
là QN, CA, CY.
Nguyễn Thị Mai Lê – Bộ môn Kế toán