Căn
cứ Quyết định số 445/QĐ-ĐHV ngày 26/04/2016 của Hiệu trưởng về việc ban hành đề
án xây dựng và phát triển chương trình đào tạo đại học chính quy tiếp cận CDIO
giai đoạn 2016 - 2020; công văn số 144/TB-ĐHV ngày 24/05/2016 của phòng Hành
chính tổng hợp về kết luận của Hiệu trưởng đối với việc xây dựng chuẩn đầu ra
chương trình đào tạo tiếp cận CDIO; công văn số 923/ĐHV-KHHTQT, ngày 10/08/2016
của Hiệu trưởng về việc triển khai điều tra, khảo sát về khung chương trình,
khung năng lực và chuẩn đầu ra cấp độ 3;
Từ
ngày 5 -12/11/2016, Khoa Kinh tế đã cử 6 đoàn công tác tại các địa điểm Hà nội
(1 đoàn), Thành phố HCM (1 đoàn), Hà tĩnh (1 đoàn), Thanh Hóa (1 đoàn), Nghệ An
(2 đoàn), hoàn thành việc khảo sát, điều tra lấy ý kiến chuẩn đầu ra cấp độ 3, khung
năng lực, khung chương trình cho các đề tài xây dựng Chuẩn đầu ra, khung chương
trình tiếp cận CDIO thuộc nhóm ngành Kinh tế.
Về cơ cấu đối tượng lấy phiếu điều
tra
TT
|
Đối tượng khảo sát
|
Số lượng phiếu
|
Số lượng đơn vị
|
Tỷ lệ (%)
|
Ghi chú
|
|
I.
Theo nhóm đối tượng khảo sát
|
|
|
|
1
|
Nhóm
đối tượng khảo sát chung cho nhóm ngành
|
50
|
42
|
25%
|
|
|
-
Ban giám đốc DN
|
25
|
25
|
|
|
|
-
Nhà quản lý giáo dục đại học
|
25
|
17
|
|
|
2
|
Nhóm
đối tượng khảo sát riêngcho từng ngành
|
200
|
|
75%
|
|
|
- Ngành Kế toán
|
40
|
31
|
16%
|
|
|
+ Kế toán trưởng
|
6
|
6
|
|
|
|
+ Nhân viên kế toán
|
19
|
19
|
|
|
|
+ Giảng viên
|
10
|
5
|
|
|
|
+ Tân cử nhân
|
5
|
1
|
|
|
|
- Ngành Quản trị kinh doanh
|
40
|
31
|
16%
|
|
|
+ Trưởng phòng, trưởng bộ phận
|
10
|
10
|
|
|
|
+ Nhân viên kinh doanh
|
16
|
14
|
|
|
|
+ Giảng viên
|
11
|
6
|
|
|
|
+ Tân cử nhân
|
5
|
1
|
|
|
|
- Ngành Tài chính, ngân hàng
|
40
|
27
|
16%
|
|
|
+ Trưởng, phó các bộ phận
|
10
|
6
|
|
|
|
+ Chuyên viên tín dụng, kế toán
|
20
|
13
|
|
|
|
+ Giảng viên
|
10
|
8
|
|
|
|
- Ngành Kinh tế đầu tư
|
40
|
27
|
16%
|
|
|
+ Trưởng, phó các sở, ban QL dự
án
|
6
|
4
|
|
|
|
+ Chuyên viên phòng ban
|
19
|
15
|
|
|
|
+ Giảng viên
|
10
|
7
|
|
|
|
+ Tân cử nhân
|
05
|
1
|
|
|
|
- Ngành Kinh tế nông nghiệp
|
40
|
29
|
16%
|
|
|
+ Trưởng phòng cấp xã, huyện, DN
|
12
|
12
|
|
|
|
+ Chuyên viên KTNN
|
13
|
10
|
|
|
|
+ Giảng viên
|
10
|
6
|
|
|
|
+ Tân cử nhân
|
05
|
1
|
|
|
|
Cộng
|
250
|
187
|
100%
|
|
|
II.
Theo địa bàn khảo sát
|
|
|
|
1
|
Hà
Nội
|
69
|
41
|
27.6 %
|
|
2
|
Thanh
Hóa
|
9
|
9
|
3.8 %
|
|
3
|
Nghệ
An
|
117
|
96
|
46.8 %
|
|
4
|
Hà
Tĩnh
|
21
|
18
|
8.4 %
|
|
7
|
TP
Hồ Chí Minh
|
34
|
22
|
13.6 %
|
|
Cộng
|
250
|
186
|
100%
|
|
Các chuyên gia, nhà quản lý giáo dục,
các nhà sử dụng lao động tại các địa điểm khảo sát đánh giá cao về việc xây
dựng chương trình đào tạo theo phương pháp tiếp cận
CDIO, đáp ứng được nhu cầu xã hội việc làm, từ đó giúp thu hẹp khoảng cách giữa đào tạo của nhà trường và nhu
cầu xã hội. Đồng thời cũng đánh giá cao quá trình chuẩn bị công phu, nghiêm túc
của Khoa Kinh tế. Các ý kiến thu nhận được là cơ sở tin cậy để Khoa và các chủ
nhiệm đề tài tiến hành phân tích, tổng hợp, đánh giá hoàn thiện các nội dung
tiếp theo của đề tài.